Tiểu sử Thiếu tướng - Tiến sĩ Trần Danh Bích, Phó Chủ tịch Hội

Ngày đăng: 03:48 21/12/2017 Lượt xem: 2.155
TIỂU SỬ THIẾU TƯỚNG – TIẾN SĨ TRẦN DANH BÍCH

              

 
     Thiếu tướng – Tiến sĩ TRẦN DANH BÍCH, sinh ngày 21/11/1943 tại thôn Tiền Phong, xã Tân Hưng, huyện Tiên Lữ, nay là xã Tân Hưng, Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
     Đồng chí Trần Danh Bích là con trai duy nhất của gia đình có 3 chị em. Cha đồng chí là cụ Trần Danh Nhân, sinh năm 1900, liệt sĩ, hy sinh tại nhà tù Hải Dương năm 1952 và mẹ là cụ bà Trần Thị Tâm, sinh năm 1901, cán bộ phụ nữ xã, là cơ sở nuôi giấu cán bộ thời kỳ chống Pháp.
-         Từ năm 1954 đến 1963, đồng chí học cấp I, cấp II, cấp III thị xã Hưng Yên, tỉnh Hải Hưng.
-         Từ tháng 6/1963 đến 4/1964: Chiến sĩ C11, E 168 pháo binh, Quân khu Tây Bắc;
-         Từ 5/1964 đến 4/1965: Học viên trường Sĩ quan Pháo binh, Bộ Tư lệnh 351;
-         Từ 5/1965 đến 6/1966: Trung đội trưởng, C4, D7, E5, Bộ Tư lệnh 559;
-         Từ 1/1967 đến 5/1969: Đại đội phó C4, D7, E5, Bộ Tư lệnh 559;
-         Từ 6/1969 đến 12/1969: Trợ lý Tham mưu kế hoạch, Chi ủy viên, E7 (Binh trạm 42), Bộ Tư lệnh 559;
-         Từ 6/1969 đến 12/1969: Trợ lý Tham mưu Kế hoạch Bộ Tư lệnh 559;
-         Từ 1/1970 đến 10/1972: Trợ lý Tham mưu kế hoạch, Liên chi ủy, Bí thư chi bộ, Bộ Tư lệnh khu vực 473, Bộ Tư lệnh Trường Sơn;
-         Từ 11/1972 đến 1/1974: Tham mưu phó E227, Sư đoàn 473, Bộ Tư lệnh Trường Sơn;
-         Từ 2/1974 đến 11/1974: Phó ban Tham mưu kế hoạch, Chi ủy viên, Phòng Tham mưu Kế hoạch Sư đoàn 470, Bộ Tư lệnh Trường Sơn;
-         Từ 12/1974 đến 4/1976: Phó ban Tham mưu Kế hoạch, Phó Bí thư chi bộ Phòng Tham mưu Kế hoạch, Sư đoàn ô tô 471, Bộ Tư lệnh Trường Sơn;
-         Từ 5/1976 đến 8/1978: Trợ lý, Chi ủy viên Phòng Bí thư Văn phòng Tổng cục Xây dựng kinh tế, Bộ Quốc phòng;
-         Từ 9/1978 đến 8/1979: Học viên, Lớp trưởng, Bí thư chi bộ Trường Văn hóa Quân đội;
-         Từ 9/1979 đến 8/1980: Học viên Học viện Lục quân;
-         Từ 9/1980: Trợ lý nhân sự Phòng Quản lý cán bộ Cao cấp, Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị, Chi ủy viên; Thường trực Cục Cán bộ ở Cămpuchia đến 1983;
-         Từ 5/1988 đến 11/1988: Phó Trưởng phòng, Bí thư chi bộ Phòng nhân sự 1, Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị;
-         Từ 12/1988 đến 9/1989: Trưởng phòng Nhân sự 1, Bí thư chi bộ, Đảng ủy viên Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị;
-         Từ tháng 10/1989 đến 5/1990: Học viên Học viện Nguyễn Ái Quốc Trung ương;
-         Từ 6/1990: Cục phó, Phó Bí thư Đảng ủy Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị;
-         Từ 9/1996 đến 10/2000: Cục trưởng Cục Cán bộ, Phó Bí thư Đảng ủy Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị;
-         Năm 1996: Bảo vệ xuất sắc Luận án Tiến sĩ với đề tài “Cơ cấu hợp lý đội ngũ cán bộ Quân đội Nhân dân Việt Nam trong thời kỳ mới” tại Học viện Chính trị;
-         Từ 11/2000 đến 6/2005: Phó Giám đốc Chính trị, Bí thư Đảng ủy Học viện Chính trị, Bộ Quốc phòng;
-         Từ 6/2005 đến 7/2007: Nghỉ chế độ chuẩn bị hưu trí tại Học viện Chính trị Bộ Quốc phòng;
-         Từ 7/2011 đến 9/2016: Phó Chủ tịch Hội Truyền thống Trường Sơn – Đường Hồ Chí Minh Việt Nam, nhiệm kỳ thứ Nhất;
-         Từ tháng 9/2016: Tại Đại hội nhiệm kỳ 2 (2016 – 2021) đồng chí được bầu lại làm Phó Chủ tịch Hội Truyền thống Trường Sơn – Đường Hồ Chí Minh Việt Nam;
-         Năm 1989 đồng chí được phong quân hàm Đại tá;
-         Năm 1998: Được phong quân hàm Thiếu tướng.
Đồng chí Trần Danh Bích được Đảng, Nhà nước tặng nhiều Huân chương, Huy chương cao quý; được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng.
 
tin tức liên quan
test 123