HỘI TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG SƠN
ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH VIỆT NAM
*********
Số: …….HTS Việt Nam
V/v Thông báo kết quả hoạt động tình nghĩa dịp Tết nguyên đán năm 2020 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
______o0o______
|
Thông báo
Kính gửi: Các đơn vị trực thuộc Hội Trường Sơn Việt Nam
Thực hiện kế hoạch công tác năm 2020 đã được Ban Chấp hành Hội Truyền thống Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh Việt Nam thông qua và chỉ đạo của Thường trực về công tác tình nghĩa trong dịp Tết nguyên đán năm Canh Tý 2020. Hội TSVN thông báo kết quả chung của toàn Hội và các đơn vị để mọi đơn vị cùng nắm được và rút kinh nghiệm để tiếp tục tổ chức thực hiện tốt hơn công tác tình nghĩa năm 2020 và từng đợt.
- Kết quả chung: Toàn hội có 95 đầu mối trực thuộc. 52 đầu mối ngoài triển khai quà tặng của TW Hội cho hội viên đã vận động, khai thác các nguồn lực xã hội để tặng thêm quà cho hội viên. 43 đầu mối chỉ trao quà của Trung ương Hội phân bổ mà không có hoạt động tặng quà bổ sung.
Kết quả đã hỗ trợ cho các hội viên diện chính sách và có hoàn cảnh khó khăn 5.181 suất quà từ 200.000đ đến 1.700.000đ và 7 ngôi nhà tình nghĩa với tổng giá trị: 2.193.500.000đ.
* Phân cấp như sau:
- Trung ương Hội và Hội Nữ chiến sĩ Trường Sơn: Tặng 1.000 suất quà và 2 nhà tình nghĩa, tổng giá trị: 492.500.000đ.
+ Các tỉnh thành: Có 39/48 đơn vị hoạt động vận động thêm còn 9 đơn vị chỉ trao qua TW Hội: Tổng số quà 3.722 suất và 4 nhà tình nghĩa. Tổng giá trị : 1.235.700.000đ (Có phụ lục kèm theo)
+ Các đơn vị truyền thống: Có 13/47 đầu mối hoạt động vận động bổ sung còn 34 đơn vị chỉ trao quà T W Hội. Kết quả có 452 suất quà và 2 nhà tình nghĩa với tổng giá trị 415.300.000đ.
- Kết quả đạt được nêu trên là sự cố gắng từ Trung ương Hội đến các đơn vị, góp phần hỗ trợ các hội viên khó khăn vui Tết nguyên đán. Trong công tác vận động một số đơn vị tận dụng được uy tín của Hội khai thác tốt việc hỗ trợ quà của Uỷ ban Nhân dân, như: (Thái Bình, Thanh Hoá, Bắc Kạn), quà của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Chữ thập đỏ và Tỉnh đội. Đây là những địa chỉ có tính chất lâu dài. Ngoài ra đã vận động tốt các cơ quan, doanh nghiệp, doanh nhân trong và ngoài Hội.
Trung ương Hội nhiệt liệt biểu dương các đơn vị họat động tích cực hiệu quả gồm:
- Hội Nữ chiến sĩ Trường Sơn Việt Nam
- Các tỉnh: Yên Bái, Thái Bình, Thanh Hoá, Hà Nội, Gia Lai, Hà Nam, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Lâm Đồng, Khánh Hoà, Quảng Trị.
- Các đơn vị truyền thống: Sư đoàn 470, Binh trạm 12, Sư đoàn 571, Trung đoàn 251
Bên cạnh hoạt động tích cực của 52 đầu mối còn 43 đầu mối chỉ thực hiện trao quà của Trung ương Hội, không triển khai vận động hoặc vận động không có kết quả hoặc có vận động nhưng chưa báo cáo kết quả kịp thời. Các đơn vị cần cố gắng nỗ lực hơn nữa trong việc quan hệ, liên kết để vừa tạo được nguồn kinh phí tình nghĩa vừa nâng cao uy tín của đơn vị.
Từ kết quả trên, yêu cầu các đơn vị cần rút kinh nghiệm trao đổi thông tin, kinh nghiệm giữa các đơn vị để giúp nhau tổ chức tốt hoạt động năm 2020 và các đợt hoạt động trọng điểm./.
Nơi gửi:
- Các đ/c Thường trực
- Các cơ quan Hội
- 95 đầu mối trực thuộc |
TM THƯỜNG TRỰC
CHỦ TỊCH
Thiếu tướng Võ Sở |
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ
TT |
Tên đơn vị |
Tổng suất quà |
Thành tiền |
Ghi chú |
1 |
Trung ương Hội T.Sơn |
735 suất +2 nhà |
340.500.000 |
2 nhà mới x 60tr = 120tr |
2 |
Hội nữ Trường Sơn VN |
272 suất |
152.000.000 |
BGT: 120tr, chị Bình 32tr |
|
Khối cơ quan |
1007 suất +2nhà |
492.500.000 |
|
1 |
Tỉnh Hội Yên Bái |
227 suất, 2 nhà |
189.000.000 |
Ngân hàng, Nhà tài trợ |
2 |
Tỉnh Hội Thái Bình |
800 suất x 200 |
160.000.000 |
Do Uỷ ban tỉnh hỗ trợ |
3 |
Tỉnh Hội Thanh Hoá |
620 x 200x300x500 |
144.000.000 |
Uỷ ban tỉnh + Hội CTĐỏ |
4 |
Thành hội Hà Nội |
206x200x300x500 |
131.200.000 |
Các doanh nghiệp, cơ quan |
5 |
Tỉnh hội Gia Lai |
100 + 1 nhà |
140.000.000 |
MTTQ, HCTĐ, BĐ15 |
6 |
Tỉnh Hội Hà Nam |
210x200x300x500 |
72.000.000 |
Doanh nhân TSơn và Dnghiệp |
7 |
Tỉnh hội Hà Tĩnh |
150x300 |
45.000.000 |
Các doanh nghiệp |
8 |
Tỉnh hội Quảng Trị |
155x200x300 |
35.000.000 |
Doanh nghiệp |
9 |
Tỉnh hội Bắc Giang |
60x200x300x500 |
30.000.000 |
Bộ CHQS, MTTQ, các nhà hảo tâm |
10 |
Tỉnh hội Lâm Đồng |
60 x 500 |
30.000.000 |
Doanh nghiệp + Nhà hảo tâm |
11 |
Tỉnh hội Khánh Hoà |
82 x 200x 400 |
29.500.000 |
Doanh nghiệp |
12 |
Tỉnh hội Hải Phòng |
70 x 300 x 350 |
16.250.000 |
Doanh nghiệp |
13 |
Tỉnh hội Lào Cai |
60 x300 |
18.000.000 |
Doanh nghiệp |
14 |
Tỉnh hội Hưng Yên |
83 x 20 x 100 |
16.300.000 |
Doanh nghiệp |
15 |
Tỉnh hội Hoà Bình |
50 x 300 x 350 |
16.250.000 |
MTTQ, Cty sổ xố, Dnghiệp |
16 |
Tỉnh hội Bắc Kạn |
36 x 300 x 50 |
15.000.000 |
Uỷ ban tỉnh, Dnghiệp |
17 |
Tỉnh hội Bắc Ninh |
50 x 300 |
15.000.000 |
Các doanh nghiệp |
18 |
Tỉnh hội Tp Hồ C. Minh |
22 x 300 x 500 |
15.000.000 |
Doanh nghiệp |
19 |
Tỉnh hội Nam Định |
44 x 500 x 100 |
12.500.000 |
Doanh nghiệp + đ/c Bình |
20 |
Tỉnh hội Nghệ An |
55 x 200 x 500 |
12.500.000 |
Doanh nghiệp |
21 |
Tỉnh hội Quảng Bình |
60 x 200 |
12.000.000 |
Doanh nghiệp |
22 |
Tỉnh hội Lạng Sơn |
20 x 500 |
10.000.000 |
Doanh nghiệp |
23 |
Tỉnh hội KonTum |
40 x 300 |
10.000.000 |
Ngân hàng |
24 |
Tỉnh hội Đắc Nông |
30 x 200 x300 |
10.000.000 |
Doanh nghiệp |
25 |
Tỉnh hội Phú Thọ |
50 x 200 |
10.000.000 |
Quỹ hội |
26 |
Tỉnh hội Bình Định |
30 x 300 |
9.000.000 |
Doanh nghiệp |
27 |
Tỉnh hội Tuyên Quang |
8 x 1000 x 200 |
9.000.000 |
Doanh nghiệp |
28 |
Tỉnh hội Hà Giang |
30 x 200 |
6.000.000 |
Quỹ hội |
29 |
Tỉnh hội Vĩnh Phúc |
35 x 200 |
7.000.000 |
Doanh nghiệp |
30 |
Tỉnh hội Hải Dương |
20 x 300 |
6.000.000 |
Quỹ hội |
31 |
Tỉnh hội Quảng Ninh |
15 x 500 |
7.500.000 |
UBND tỉnh |
32 |
Tỉnh hội Thừa T.Huế |
20 x 300 |
6.000.000 |
Doanh nghiệp |
33 |
Tỉnh hội Đà Nẵng |
38 x 200 |
7.600.000 |
Doanh nghiệp |
34 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
5 x 1000 |
5.000.000 |
Quỹ hội |
35 |
Tỉnh hội Cần Thơ |
38 x 200 x 300 |
5.000.000 |
Doanh nghiệp |
36 |
Tỉnh hội Kiên Giang |
15 x 200 x 300 |
4.000.000 |
Doanh nghiệp |
37 |
Tỉnh hội Thái Nguyên |
27 x 200 |
5.400.000 |
Trích quỹ |
38 |
Tỉnh hội Đồng Nai |
20 x 300 |
6.000.000 |
Doanh nghiệp |
39 |
Tỉnh hội Bình Thuận |
20 x 300 |
6.000.000 |
Doanh nghiệp |
40 |
Tỉnh hội Cao Bằng |
|
1.700.000 |
Ngân hàng, Dnghiệp |
41 |
Tỉnh hội Ninh Bình |
0 |
0 |
0 |
42 |
Tỉnh hội Đắc Lắc |
0 |
0 |
0 |
43 |
Tỉnh hội Quảng Ngãi |
0 |
0 |
0 |
44 |
Tỉnh hội Tây Ninh |
0 |
0 |
0 |
45 |
Tỉnh hội Quảng Nam |
0 |
0 |
0 |
46 |
Tỉnh hội Phú Yên |
0 |
0 |
0 |
47 |
Tỉnh hội Sơn La |
0 |
0 |
0 |
48 |
Tỉnh hội Cần Thơ |
0 |
0 |
0 |
|
Tổng 39 đơn vị tỉnh |
3.722.000 + 4 nhà tình nghĩa |
1.285.000 |
|
1 |
Hội TSơn SĐ 470 |
70 x 300 x 500
1nhà 150tr |
176.000.000 |
|
2 |
Binh trạm 12 |
139 x 300 x 500x 2T
Nhà tình nghĩa 60tr |
107.000.000 |
|
3 |
Hội TSơn SĐ 571 |
55 x 1.000 x 500 |
55.500.000 |
|
4 |
BLL Trung đoàn 251 |
30 x 500 |
15.000.000 |
|
5 |
Sư đoàn 471 |
37 x 300 x 500 |
12.000.000 |
|
6 |
Hội TSơn Cục Chtrị |
40 x 300 |
12.000.000 |
|
7 |
BLL Cục hậu cần |
10 x 500 x 3 T |
8.900.000 |
|
8 |
SĐoàn 565 chuyên gia |
4 x 500 |
2.000.000 |
|
9 |
Cục vận chuyển |
3 x 500 |
1.500.000 |
|
10 |
BLL TĐoàn 282 Cao xạ |
22 x 300 x 500 |
6.000.000 |
|
11 |
BLL Trung đoàn 17 |
18 x 200 x 300 |
8.000.000 |
|
12 |
Hội đường ống X.Dầu |
18 x 300 x 500 |
5.400.000 |
|
13 |
BLL E98 |
6 x 100 |
6.000.000 |
|
|
Đơn vị còn lại chưa báo cáo hoặc không có bổ sung thêm |
|
Tổng 13 đơn vị truyền thống |
452 |
415.300.000 |
|
|
Tổng toàn Hội
(52 đơn vị) |
5.181.000
7 nhà tình nghĩa |
2.193.500 |
|