HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG XĂNG DẦU CỦA BỘ TƯ LỆNH TRƯỜNG SƠN
1. Tuyến ống Tây Trường Sơn và tuyến Nam
Từ Ô1 (km 31đ.16) đến Ô10 (PLây Khốc) và Ô30 (Bù Gia Mập)
Đoạn tuyến |
Địa điểm |
Dài (Km) |
Tên cũ |
Ô1 - Ô2 |
K31 Đ16 - Bản Đông (theo Đ 16) |
94 |
A13 - K6B |
Ô2 - Ô3 |
Bản Đông-Ra Khum(Bắc Mường Nòng) |
25 |
K6B - K7 |
Ô3 - Ô4 |
Ra Khum - Nam Sê La Nông |
30 |
K7 - K7B |
Ô4 - Ô5 |
Nam Sê La Nông - Km 92 đ. 22 mới |
54 |
K7B - K8B |
Ô5 - Ô6 |
K92/Đ22 mới- Bắc Kha Nam (Bắc Bạc) |
55 |
K8B - K10 |
Ô6 - Ô7 |
Bắc Kha Nam - K10/Đ 24 (Nam Bạc) |
35 |
K10 - K11 |
Ô7 - Ô8 |
K10/ Đ24 - Km 64/Đ 24 |
61 |
K11 - K12 |
Ô8 - Ô9 |
K64/ Đ24 - K139/Đ 24 (Nam Sê Sụ) |
84 |
K12 - K13 |
Ô9 - Ô10 |
K139/Đ24 - Nam PLây Khốc |
53 |
K13 - K15 |
Ô10 - Ô23 |
Nam PLây Khốc - Bắc sông Pô Cô |
63 |
K15 - K16 |
Ô23 - Ô25 |
Bắc Pô Cô - Nam đ. 19 |
56 |
K16 - K17 |
Ô25 - Ô26 |
Nam đ. 19 - Nam Chư Pông |
32 |
K17 - K18 |
Ô26 - Ô27 |
Nam Chư Pông - Ngầm 4 Đắc Đam |
88 |
K18 - K19 |
Ô27 - Ô28 |
Ngầm 4 Đắc Đam - Ngầm 2 Đắc Đam |
28 |
K19 - K20 |
Ô28 - Ô28b |
Ngầm 2 Đắc Đam - Đức Lập |
28 |
K20- K20b |
Ô28B - Ô29 |
Ngầm 2 Đắc Đam - Bu Prăng (Ô Ranh) |
65 |
K20 - K21 |
Ô29 - Ô30 |
Bu Prăng - Bù Gia Mập |
28 |
K21 - K22 |
|
Tuyến phụ |
51 |
|
Cộng |
879 km+51km = |
930 km |
|
2. Tuyến ống Đông Trường Sơn
Từ Ô11 (Bến Quang) đến Ô10 ( PLây Khốc)
Đoạn tuyến |
Địa điểm |
Dài (Km) |
Tên cũ |
Ô11 - Ô13 |
Bến Quan-K7/ Đ9(Đông Cam Lộ) |
40 |
A17 - A19 |
Ô13 - Ô14 |
Km7/Đ9-Nam Pê Ke(K145/ Đ14) |
60 |
A19 - A20 |
Ô14 - Ô15 |
Nam PêKe - A Lưới (K163 /Đ14) |
25 |
A20 - A21 |
Ô15 - Ô16 |
A Lưới - Bù Lạch (K207/ Đ14) |
30 |
A21 - A22 |
Ô16 - Ô17 |
Bù Lạch - Trao (K251/ Đ 14) |
40 |
A22 - A23 |
Ô17 - Ô18 |
Trao - Giàng (K302 đ. 14) |
42 |
A23 - A24 |
Ô18 - Ô19 |
Giàng - Nam Khâm Đức |
47 |
A24 - A25 |
Ô19 - Ô21 |
Nam Khâm Đức - Đắc Công |
80 |
A25 - A27 |
Ô21 - Ô10 |
Đắc Công - Nam PLây Khốc (đấu nối với Tuyến Tây Trường Sơn) |
48 |
A27 - K15 |
Cộng |
Chính+ phụ =412 km + 29 km |
441 km |
|
3. Tuyến ống Điezen
Từ Cảng Đông Hà đến Nam Pê Ke (K145/ Đ14)
Đoạn tuyến |
Địa điểm |
Dài (Km) |
Tên cũ |
Ô12 - Ô13 |
Cảng Đông Hà - K7/ Đ9 (Đông Cam Lộ) |
14 |
|
Ô13 - Ô14 |
K7 / Đ 9 - Nam Pê Ke (K145/ Đ14) |
60 |
|
Cộng |
|
74 km |
|
4. Tuyến ống Tây Trường Sơn theo đường 12 và đường 18
Đoạn tuyến |
Địa điểm |
Dài (Km) |
|
a/ Tuyến ống theo đường 12
Từ kho B1 (km 34 đ.12) đến Ka Vát |
|
B1 - A3 - A5 - A6 |
Km 34 đường 12 (tính từ Khe Ve) - Na Tông - Bản Sôi - Ka Vát |
80 km |
|
b/Tuyến ống theo đường 18 - Từ K200 (km 17 đ. 18) đến K6 ( đ. 9) và K5C Na Lai (đ.128B) |
|
K200 - K5 |
Từ km 17- km 22 đ. 18 đến Bản Cọ |
48 |
K5 - K6 |
Bản Cọ - Alay Nọi (Bắc đ. 9) |
32 |
K6 - K61 |
Alay Nọi - đường 9 |
7 |
K5 - K5C |
Bản Cọ - Na Lai ( đường 128 B) |
48 |
Cộng |
|
215 km |
5. Tuyến ống từ A1 (Nam Sông Gianh) đến A17 (Bến Quan) và tuyến ống từ A8 (Rào Đá - Nam Long Đại) đến K200 (K17 /Đ18) và đến Ô1(K 31/Đ16)
Đoạn tuyến |
Địa điểm |
Dài (Km) |
Tên cũ |
A1 -A3 |
Đò Vàng - A1(Đồng Lê) - A3(Phù Đỉnh) |
65 |
|
A4 - A3 |
Cảng Gianh - Phù Đỉnh (Bố Trạch) |
13 |
|
A3 - A3B |
Phù Đỉnh - Thụ Lộc |
5,5 |
|
A3 - A12 |
Phù Đỉnh - Km 7 đ.20 |
21,5 |
|
A3 - A8 |
Phù Đỉnh - Rào đá (Nam Long Đại) |
48 |
|
A8 - A10 - K200 |
Rào đá - km 17 đ.18 |
51 |
|
A10 - Ô1 |
Km 21 đ. 10 - km 31 đ.16 |
16 |
A13 |
A8 - Ô11 |
Rào đá (Nam Long Đại) - Bến Quan |
40 |
tên cũ A17 |
|
Các tuyến phụ |
47 |
|
Cộng |
|
307 km |
|
Tổng hợp hệ thống đường ống Trường Sơn của Đoàn 559
(Còn quản lý vận hành trong mùa khô 1974-1975)
1- Tuyến ống Tây Trường Sơn và Tuyến Nam (tuyến chính): 879 km
2- Tuyến ống Đông Trường Sơn (tuyến chính): 412 km
3- Tuyến ống Điêzen (tuyến chính): 74 km
- Các tuyến phụ: 80 km
Trong cuốn "Lịch sử Đoàn 559 Bộ đội Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh" xuất bản tháng 5/1999: Số liệu Hệ thống đường ống Trường Sơn của Đoàn 559 là 1.445 km, chỉ tính các tuyến ống Đoàn 559 còn sử dụng trong mùa khô 1974-1975 trên đây, chưa tính các tuyến ống không còn sử dụng hoặc bàn giao cho hậu phương. Như vậy là chưa đầy đủ. Nay cần bổ xung thêm như sau:
4- Hai tuyến ống theo đường 12 (sử dụng 1968 - 1970) và đường 18 (sử dụng 1969 - 6/1974) : 215 km.
5- Tuyến ống từ Nam Sông Gianh trở vào (bàn giao cho hậu phương từ 8/1974) : 307 km.
Như vậy hệ thống đường ống Trường Sơn của Đoàn 559 là 1.967 km; với 75 kho, trữ lượng 39.000 m3.
Người tổng hợp Nguyễn Văn Tạo
Nguyên Thượng úy, Phó trưởng Phòng đường ống - Cục xăng dầu, Đoàn 559