Từ điển tra…méo
-Ăn hỏi: Vừa ăn vừa lục vấn người khác.
-Báo cáo: Cả hai đều là thú ăn thịt, sống ở rừng
-Choáng lộn: Mất cảm giác đột ngột, đảo ngược vị trí đầu-chân, trên-dưới.
-Dì ghẻ: Em của mẹ bị bệnh ngoài da
-Đánh lừa: Dùng roi vụt vào loài vật cùng họ với ngựa, nhưng thấp hơn, tai dài.
-Giai điệu: Người đàn ông có cử chỉ, điệu bộ, nói năng…cố làm ra vẻ duyên dáng, lịch sự, kiểu cách.
-Ký thác: Chữ ký cuối cùng trước khi từ trần
-Ca dao: Đồ đựng nước có quai và đồ để cắt có lưỡi.
-Biếu xén: Trước khi cho, tặng, cắt lại một ít.
-Ghét cay ghét đắng: Chất bẩn bám trên da của người thường xuyên tiếp xúc với ớt, bồ hòn.
-Hành lạc: Một loài củ đứng trên mặt đất.
Một loại củ nằm dưới mặt đất.
-Nhún mình: Động tác của vận động viên nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy cầu (Hơi co chân cho người hạ thấp xuống để lấy đà bật lên)
Tác giả: Vũ Thị Phim ( Hội Ngôn ngữ học Việt Nam)
VTT biên tập và giới thiệu